Quy trình xin xác nhận Qui Hoá nhập Quốc Tịch và tiến trình đăng ký
Điều kiện xin phép
Theo phụ thuộc của người nhập cư mới hiện đang sinh sống tại lãnh thổ của Trung Hoa Dân Quốc (sau khi nhận được thẻ cư trú ngoại kiều), phải cư trú hợp pháp3 năm trở lên và mỗi năm cư trú 183 ngày trở lên ,khi đủ 20 tuổi sẽ dựa theo Luật Pháp Trung Hoa Dân Quốc và Luật Pháp lực hành vi dân sự , phẩm hạnh tốt , không tiền án tiền sự , có tài sản hoặc kỹ năng chuyên nghiệp tương đương đủ để tự lập , hoặc cuộc sống không chướng ngại , kỹ năng ngôn ngữ cơ bản và thường thức cơ bản về quyền lợi và nghĩa vụ của quốc dân , và đề xuất bản thôi quốc tịch phải qua Sự Nghiệm của cơ quan đại diện ngọai giao tại Nước Ngoài , Giấy Chứng Nhận Không Có Quốc Tịch hoặc Giấy chứng nhận không phải là vì nguyên do có thể qui trách nhiệm bởi đương sự mà dẫn đến việc không thể lấy giấy chứng nhận bỏ đi Quốc tịch vốn có có qua cơ quan ngoại giao điều tra chứng nhận các văn bản là sự thật , mới được xin phép Quy Hóa quốc tịch nước ta.
Trình tự xin phép
Người xin đăng ký phải tự Nộp Đơn đến Sở Đăng Ký Hộ Tịch tại nơi cư trú xin đăng ký , và do Sở Đăng Ký Hộ Tịch Huyện (Thành Phố)chuyển giao công văn đến Bộ Nội Vụ phê duyệt giấy phép.
Các Giấy Tờ Cần Chuẩn Bị
1. Tư liệu hộ tịch(Người đứng đơn không cần phải nộp,do Sở Đăng Ký Hộ Tịch thay mặt điều tra)
2. Giấy chứng nhận Cư Trú Ngoại Kiều hoặc Giấy Chứng Nhận Cư Trú Ngoại Kiều Vĩnh Viễn.
3. Giấy chứng nhận cư trú người nước ngoài.
4. Giấy chứng nhận ngày xuất nhập cảnh(Người đứng đơn không cần phải nộp,do Sở Đăng Ký Hộ Tịch thay mặt điều tra)
5. Giấy Chứng Nhận không có Tiền Án Tiền Sự Của Cảnh Sát hoặc các tài liệu có liên quan khác do Chính Phủ nguyên gốc cấp ,(Người đứng đơn xin qui hoá quốc tịch và phối ngẫu vợ(chồng)là công dân nước ta , và nếu trên thẻ Cư Trú Ngoại kiều có ghi rõ mục đích là(theo diện thân dân)thì không cần phải nộp.
6. Giấy Chứng Nhận không Tiền Án Tiền Sự của Cảnh Sát Hành Sự cấp ,thời gian cư trú tại trong nước(Người đứng đơn không cần phải nộp,do Sở Đăng Ký Hộ Tịch thay mặt điều tra)
7. Giấy chứng nhận tài sản hoặc kỹ năng chuyên nghiệp tạo được điều kiện sinh sống , hoặc bảo đảm cho cuộc sống tại Đài Loan .
8. Giấy chứng nhận theo qui định điều 3 Tiêu chuẩn xác định khả năng ngôn ngữ cơ bản và kiến thức cơ bản về quyền lợi, nghĩa vụ quốc dân của người qui hoá quốc tịch nước ta.
9. Theo qui định điều 9 của luật quốc tịch , Giấy Chứng Nhận Thôi Bỏ Quốc Tịch của nước Nguyên quán ,(bản gốc và bản dịch tiếng Trung)phải qua sự xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao tại nước ngoài thẩm định cụ thể .
10. Các hồ sơ cần nộp của Người Không Quốc Tịch :
(1) Bản gốc 「Giấy Chứng nhận Thân Phận Du Lịch của người Không Có Quốc Tịch」do Chính Phủ nước ngoài cấp (sau khi xác nhận , các cơ quan thụ lý hồ sơ sẽ hoàn trả lại), Các tài liệu cơ bản của người đứng đơn(Bản copy và Bản dịch tiếng Trung), trong đó Bản dịch tiếng Trung phải qua sự xác nhận của công chứng viên nước ta .Và nếu như các Văn bản này, khi Bộ Nội Vụ xét thấy cần phải xác nhận thêm , thì sẽ chuyển giao cho bộ Ngoại Giao để kiểm tra xác nhận .
(2) Người Không Quốc Tịch của khu vực Thái Lan, Myanmar, Indonesia Phù hợp với qui định khoản 2 điều 16 của Luật Xuất Nhập cảnh và Di Dân , Thẻ Cư Trú Ngoại Kiều do các Cơ Quan Cảnh Sát cấp trong đó phải ghi rõ là Không Có Quốc Tịch .
(3)Các văn bản khác qua sự xác định của Bộ Nội Vụ
11. Giấy chứng nhận sự đồng ý của Người Đại diện theo Luật định
12. Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân.
13. 2 tắm ảnh (theo qui định của qui cách hình chụp thẻ CMND).
14. Giấy chứng nhận Lệ phí (lệ phí chi nhận thu theo quy định hiện hành, xin vui lòng thanh toán bằng phiếu chuyển qua Bưu Điện, nêu rõ người nhận là Bộ Nội Vụ)